• CS1: NTT12, Thống Nhất Complex,
    82 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.
  • CS2: NTT06, Thống Nhất Complex,
    82 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
  • CS3: 12A Khu C Đô thị A10
    Nam Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy
  • Hotline: 0973 872 184 - 0981 571 746
    0982 836 274 - 0965 329 694

Tổng hợp kiến thức Hình học lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất

12/05/2025 - 07:09 AM - 582 Lượt xem

Hình học lớp 8 là một trong những phần quan trọng trong chương trình Toán THCS, đặc biệt có nhiều kiến thức nền tảng cho chương trình lớp 9 và kỳ thi vào lớp 10. Việc nắm vững toàn bộ kiến thức Hình học lớp 8 sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận các bài toán từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời tránh nhầm lẫn giữa các định lý, tính chất và công thức. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu nhất các chuyên đề Hình học lớp 8 theo từng chương học.

Chương 1: Tứ giác

1.1. Khái niệm tứ giác và các loại tứ giác

  • Tứ giác là hình gồm bốn đoạn thẳng nối tiếp nhau không đồng phẳng và không cắt nhau.
  • Các loại tứ giác thường gặp: hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Chứng minh tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau

1.2. Tính chất và dấu hiệu nhận biết

  • Hình thang: có hai cạnh đối song song.
  • Hình bình hành: có hai cặp cạnh đối song song.
  • Hình chữ nhật: là hình bình hành có một góc vuông.
  • Hình thoi: là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
  • Hình vuông: là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau (vừa là chữ nhật, vừa là hình thoi).

1.3. Các định lý cần nhớ

  • Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
  • Hai đường chéo của hình thoi vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Chương 2: Đa giác và diện tích đa giác

2.1. Khái niệm và tính chất đa giác

  • Đa giác là hình phẳng có nhiều cạnh (tối thiểu là 3).
  • Tổng các góc trong của một đa giác n cạnh:
    (n – 2) × 180°

2.2. Tính diện tích các hình thường gặp

  • Hình thang: S=(a+b)×h2S = \dfrac{(a + b) \times h}{2}S=2(a+b)×h​
  • Hình bình hành: S=a×hS = a \times hS=a×h
  • Hình tam giác: S=12×a×hS = \dfrac{1}{2} \times a \times hS=21​×a×h
    Hình thoi: S=12×d1×d2S = \dfrac{1}{2} \times d_1 \times d_2S=21​×d1​×d2​

Chương 3: Tam giác đồng dạng

3.1. Khái niệm tam giác đồng dạng

Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu có:

  • Các góc tương ứng bằng nhau.
  • Các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau.

3.2. Các trường hợp đồng dạng

  • G-G-G (Góc – Góc – Góc): Hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau.
  • C-G-C (Cạnh – Góc xen giữa – Cạnh): Hai tam giác có một góc bằng nhau và hai cạnh kề góc đó tỉ lệ.
  • C-C-C (Cạnh – Cạnh – Cạnh): Ba cạnh tương ứng tỉ lệ.

3.3. Ứng dụng tam giác đồng dạng

  • Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ, chiều cao, đo khoảng cách gián tiếp.
  • Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác, đường phân giác, trung tuyến…

Chương 4: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều

4.1. Hình lăng trụ đứng

  • Là hình có hai đáy là hai đa giác bằng nhau và song song.
  • Các mặt bên là hình chữ nhật, vuông góc với đáy.

4.2. Hình chóp đều

  • Có đáy là đa giác đều, các cạnh bên bằng nhau, đỉnh chóp vuông góc với đáy.
  • Diện tích xung quanh, thể tích hình chóp

4.3. Vận dụng

  • Tính thể tích các hình khối trong hình học không gian lớp 8.
  • Giải toán thực tế liên quan đến thể tích, diện tích hình học trong đời sống.

Một số kỹ năng quan trọng học sinh cần luyện

  • Vẽ hình chính xác và gọn gàng để dễ quan sát.
  • Nhớ công thức tính diện tích, nhận diện loại hình học qua dấu hiệu đặc trưng.
  • Trình bày bài giải rõ ràng theo từng bước: giả thiết, chứng minh, kết luận.
  • Sử dụng định lý đồng dạng để chứng minh hình học và tính độ dài các đoạn thẳng.
  • Nhận diện nhanh các cặp tam giác đồng dạng trong bài toán có đường cao, trung tuyến, phân giác.

Trung tâm Cmath – Giải pháp học Hình học lớp 8 hiệu quả

Nếu học sinh gặp khó khăn trong việc hệ thống kiến thức hoặc chưa nắm chắc các chuyên đề Hình học lớp 8, trung tâm Cmath chính là địa chỉ tin cậy để đồng hành. Với chương trình dạy được thiết kế theo sơ đồ tư duy – công thức – bài tập thực hành, học sinh sẽ dễ dàng ghi nhớ, hiểu bản chất và áp dụng linh hoạt vào các dạng bài thi.

Tại Cmath, các buổi học không chỉ dạy lý thuyết mà còn giúp học sinh giải đề, sửa lỗi sai phổ biến, rèn luyện tư duy hình học logic, đặc biệt là các kỹ năng cần thiết cho kỳ thi vào 10. Học sinh lớp 8 sẽ được trang bị nền tảng hình học vững chắc, tự tin bước vào năm học lớp 9 với tâm thế chủ động và hứng thú hơn.

Hình học lớp 8 là bước đệm quan trọng giúp học sinh tiếp cận các kiến thức khó hơn trong lớp 9 và chuẩn bị cho kỳ thi vào 10. Việc nắm vững toàn bộ chương trình Hình học lớp 8, từ tứ giác, diện tích đa giác, tam giác đồng dạng đến hình học không gian, sẽ giúp học sinh học tốt hơn, thi cử tự tin hơn và ứng dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt. Hãy kết hợp ôn tập lý thuyết, luyện tập đều đặn và học theo chuyên đề để đạt kết quả tốt nhất!